097 44 00 148
091 44 00 148
Bảo hiểm Bồi thường cho Người lao động
Cập nhập: 31/03/2019
Lượt xem: 8830
MIC nhận bảo hiểm cho cá nhân, cán bộ, công nhân viên thuộc tổ chức, các doanh nghiệp, đơn vị liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.


 

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM

Bảo hiểm Quân Đội (MIC) sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người lao động khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, MIC sẽ có trách nhiệm bồi thường những khoản tiền sau đây:

1. Trường hợp người lao động bị chết hoặc bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên:

+ Ba mươi (30) tháng tiền lương nếu không do lỗi của chính người lao động đó.

+ Mười hai (12) tháng tiền lương nếu do lỗi của chính người lao động đó.

2. Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn dưới 81%:

+ (a) Ba mươi (30) tháng tiền lương nhân với tỷ lệ bồi thường theo “Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật”.

+ 40% số tiền bồi thường tính theo điểm a, mục 2 nêu trên nếu do lỗi của chính người lao động đó.

3. Phụ cấp nghỉ việc trong thời gian điều trị (không phân biệt lỗi) được tính bằng 100% tiền lương ngày (1/30 tiền lương tháng) đối với mỗi ngày nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ điều trị cho đến khi thương tật vĩnh viễn được xác định, nhưng không vượt quá sáu (6) tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm.

4. Chi phí y tế thực tế (không phân biệt lỗi) bao gồm: chi phí cấp cứu, chi phí điều trị nội, ngoại trú cần thiết và hợp lý nhưng không vượt quá sáu (6) tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm.

CÁC ĐỊNH NGHĨA

1. Người được bảo hiểm: Là người (doanh nghiệp) sử dụng lao động.

2. Người lao động: Là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.

3. Sự kiện bảo hiểm: Là tai nạn lao động và/hoặc bệnh nghề nghiệp thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

4. Tai nạn lao động: Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

5. Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật.

6. Quá trình lao động: Là quá trình làm việc theo hợp đồng lao động, bao gồm cả lao động trong và ngoài giờ, thời gian đi công tác và quá trình đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc.

7. Tiền lương: Là tiền lương theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 06 tháng liền kề trước khi tai nạn lao động xảy ra hoặc trước khi được xác định bệnh nghề nghiệp, gồm lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có) theo quy định hiện hành của Chính phủ. Trường hợp thời gian làm việc không đủ để tính 06 tháng liền kề, thì lấy mức tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm để tính bồi thường.

LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM

Đơn bảo hiểm bồi thường cho người lao động sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với:

1. Trách nhiệm mà người được bảo hiểm thỏa thuận không theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm.

3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do chiến tranh, hành động xâm lược hoặc thù địch của nước ngoài, nội chiến, bạo loạn, khủng bố, đình công, bãi công.

4. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh từ:

+ Nguyên liệu hạt nhân và vũ khí hạt nhân

+ Phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ hạt nhân

5. Bất kỳ tai nạn, bệnh nghề nghiệp nào phát sinh từ:

+ Rượu, bia, ma túy

+ Các chất kích thích, trừ trường hợp theo chỉ định của bác sĩ

6. Người lao động bị ngộ độc thức ăn, đồ uống.

7. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc người lao động.

8. Tai nạn xảy ra do người lao động đánh nhau, trừ trường hợp tự vệ, cứu người, tài sản.

9. Xảy ra do người được bảo hiểm hoặc người lao động vi phạm pháp luật.

10. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp xảy ra ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM 

Số tiền bảo hiểm: Thấp nhất bằng 30 tháng lương của người tham gia bảo hiểm

Phí bảo hiểm:

Biểu phí bảo hiểm 1 năm:

Loại nghề nghiệp Phí bảo hiểm
(Tỷ lệ % trên 30 tháng lương)
Loại 1 0,42
Loại 3 0,51
Loại 4 0,62
Loại 4 0,72

 
Biều phí bảo hiểm ngắn hạn:

Thời hạn bảo hiểm Phí bảo hiểm
(Tỷ lệ % trên phí bảo hiểm năm)
Đến 3 tháng 40
Từ trên 3 tháng đến 6 tháng 60
Từ trên 6 tháng đến 9 tháng 80
Trên 9 tháng 100

 

Phân loại nghề nghiệp:

Loại 1: Lao động gián tiếp, làm việc chủ yếu trong văn phòng, bàn giấy hoặc những công việc tương tự ít đi lại khác. Ví dụ: kế toán, nhanh viên hành chính …

- Loại 2: Nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng có mức độ rủi ro lớn hơn loại 1, đòi hỏi phải đi lại nhiều hoặc bao gồm cả lao động chân tay nhưng không thường xuyên và lao động chân tay nhẹ. Ví dụ: kỹ sư dân dụng, cán bộ quản lý thường xuyên đến công trường…

- Loại 3: Những nghề mà công việc chủ yếu là lao động chân tay và những công việc có mức độ rủi ro cao hơn loại 2. Ví dụ: kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, công nhân làm việc trên công trường …

Loại 4: Những ngành nghề nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn và không được quy định ở ba loại nghề nghiệp trên.

ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM BỒI THƯỜNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

+ Người được bảo hiểm phải thực hiện mọi biện pháp an toàn cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

+ Người được bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho MIC trong vòng bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi phát hiện sự kiện bảo hiểm.

+ Người được bảo hiểm không được tự ý chấp nhận, hứa hẹn bồi thường hoặc chi trả bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến Đơn bảo hiểm này nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của MIC.

THỜI HẠN YÊU CẦU VÀ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

+ Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm: Một (01) năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

+ Thời hạn trả tiền bảo hiểm của MIC: Mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ, thời hạn thanh toán tiền bồi thường không quá ba mươi (30) ngày.

+ Trường hợp từ chối bồi thường, MIC phải thông báo bằng văn bản, có lý do từ chối trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:

SỐ ĐIỆN THOẠI BÁN HÀNG:097 44 00 148 - 091 44 00 148
Email: mic.bhqd@gmail.com

Về trang trước    Lên đầu trang
ĐĂNG KÝ MUA GÓI DỊCH VỤ

Họ và tên: (*)

Địa chỉ: (*)

Số điện thoại: (*)

Email: (*)

Nội dung: (*)

Thăm dò ý kiến
Đánh giá của bạn về dịch vụ bảo hiểm của chúng tôi
Liên hệ
© Bản quyền thuộc về Baohiemmic.com  
ĐT: 097 44 00 148 - 091 44 00 148
Email: mic.bhqd@gmail.com

Đang online: 20

Tổng truy cập: 1144171

zalo zalo